Câu hỏi:
Ở một ô tính có công thức sau:
=((E5+F7)/C2)*A1 với E5 = 2, F7 = 8 , C2 = 2, A1 = 20
A.10
B. 100
C. 200
D. 120
Đáp án đúng là B.
Ở một ô tính có công thức sau: =((E5+F7)/C2)*A1 với E5 = 2, F7 = 8 , C2 = 2, A1 = 20 đáp án là 100, thứ tự ưu tiên khi tính toán: từ trái qua phải ∗ / + -, thực hiện các phép toán trong dấu ngoặc ( ) trước, sau đó là phép lũy thừa, sau đó là * / + –
Giải thích lý do vì sao chọn B là đúng
Sử dụng công thức để tính toán
Ưu điểm:
– Thực hiện các tính toán nhanh chóng, chính xác và lưu lại kết quả.
– Thay đổi kết quả tùy theo dữ liệu tương ứng mà không cần viết lại công thức.
Các phép toán được sử dụng:
Phép toán | Kí hiệu toán | Kí hiệu excel | Ví dụ |
Phép cộng | + | + | 1 + 2 |
Phép trừ | – | – | 2 – 1 |
Phép nhân | X | * | 2*2 |
Phép chia | : | / | 4/2 |
Phép lũy thừa | (a)n | ^ | 2^3 |
Phép lấy phần trăm | % | % | 5%2 |
– Thứ tự ưu tiên khi tính toán: từ trái qua phải ∗ / + –
– Thực hiện các phép toán trong dấu ngoặc ( ) trước, sau đó là phép lũy thừa, sau đó là * / + –
Nhập công thức
– Khi nhập công thức vào 1 ô, bắt buộc phải gõ dấu =.
– Các bước thực hiện:
+ B1: chọn ô tính cần thao tác
+ B2: gõ dấu =
+ B3: nhập công thức
+ B4: ấn phím Enter để kết thúc
Sử dụng địa chỉ trong công thức
– Địa chỉ của ô: là cặp tên cột và tên hàng. Ví dụ: A1, B5, D23,…
– Khi tính toán, dữ liệu trong ô được biểu thị qua địa chỉ của ô.
– Ví dụ sử dụng địa chỉ để tính tổng 2 số: